
Cordycepin và adenosine là hai hoạt chất quyết định giá trị dược liệu đắt giá nhất của đông trùng hạ thảo, có nhiều trong quả thể nấm. Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu cordycepin và adenosine là gì, công dụng như thế nào?
Giá trị dinh dưỡng của đông trùng hạ thảo

Đông trùng hạ thảo từ lâu đã là một dược liệu quý của y học cổ truyền. Đông trùng hạ thảo là sự kết hợp kỳ diệu giữa nấm Ophiocordyceps và ấu trùng bướm Thitarodes. Quá trình này diễn ra tự nhiên tại các cao nguyên khắc nghiệt ở độ cao trên 4.000 - 5.000m, nơi có khí hậu lạnh giá và thời tiết khắc nghiệt, đặc biệt nổi tiếng tại Tứ Xuyên, Tây Tạng ( Trung Quốc)....
Vào mùa đông, bào tử nấm ký sinh trên cơ thể ấu trùng và hấp thụ dinh dưỡng từ chúng, quá trình này khiến sâu non bị chết đi. Nấm phát triển bên trong, đến mùa hè, nấm mọc lên như một ngọn cỏ, phát tán bào tử để bắt đầu một vòng đời mới. Đây chính là lý do vì sao nó có tên gọi độc đáo "đông trùng hạ thảo" - mùa đông là con côn trùng, mùa hè là ngọn thảo dược. Hiện nay có hai loại đông trùng hạ thảo tự nhiên và nuôi cấy.
Thành phần dinh dưỡng của đông trùng hạ thảo bao gồm:
- 17 loại axit amin ( aspartic acid, glutamic acid, serine, histidine, glucine, threonine...)
- Vitamin như vitamin A, vitamin B1, vitamin B2, vitamin B12, vitamin C
- Các khoáng chất bao gồm phốt pho, natri, kali, mangan, magie, kẽm, sắt, canxi...
- Hoạt chất cordycepin, adenosine, hydroxyethyl - adenosine - analogs, hydroxyethyl- adenosine...
Adenosine là gì?

Adenosine là một nucleoside tự nhiên, có mặt trong mọi tế bào sống, nó được hình thành từ adenine gắn với một phân tử đường ribose. Hoạt chất này có nhiều lợi ích cho cơ thể, đồng thời còn được dùng trong một số loại thuốc trị rối loạn nhịp tim.
Adenosine trong đông trùng hạ thảo có tác dụng gì?
Đông trùng hạ thảo cung cấp hàm lượng adenosine cao. Đây là dưỡng chất chuyển hóa năng lượng và tín hiệu trong tế bào, nó có thể kháng viêm, giảm nguy cơ tổn thương tế bào.
Cung cấp năng lượng
Cơ chế tác động của adenosine trong đông trùng hạ thảo cũng rất phong phú. Là một thành phần phân tử chính là ATP , ADP và AMP, nên adenosine có thể hỗ trợ hoạt động cung cấp năng lượng như ATP, truyền tín hiệu như cAMP.
Hơn nữa, ATP là nguồn năng lượng chính của tế bào, quá trình hô hấp tế bào chính là kết quả tạo ra ATP.
Adenosine ngoài bổ sung năng lượng cho tế bào, nó còn là chất dẫn truyền tín hiệu, có thể giúp ích bảo vệ tế bào phổ rộng hay giảm nguy cơ tổn thương mô.
Hỗ trợ não

Adenosine hoạt động như một chất ức chế tự nhiên trong não, góp phần cải thiện giấc ngủ và hạn chế sự kích thích não bộ. Vì thế, đây là một thành phần có khả năng ức chế hệ thần kinh trung ương.
Bảo vệ tim mạch
Đối với tim adenosine có nhiều công dụng hữu ích như giúp giãn nở mạch vành và mạch ngoại vi, từ đó có thể tăng cường lưu thông máu đến tim. Nó còn giúp giảm nhịp tim và ngăn ngừa tình trạng ngưng tập tiểu cầu, giảm việc hình thành huyết khối hay thiếu máu cơ tim. Chưa dùng lại đó, adenosine còn ngừa nhịp tim không đều do mạch bị lỗi trong tim. Nhờ đó, nó giúp bảo vệ tim.
Hỗ trợ máu

Adenosine bị phân hủy bởi adenosine deaminase trong máu. nó có trong thành mạch và hồng cầu. Thuốc Dipyridamole là một chất ức chế enzym adenosine deaminase và tăng adenosine trong máu. Giúp mạch máu giãn nở tốt hơn, tạo điều kiện cho lưu lượng máu chuyển đến cơ tim hiệu quả hơn.
Hỗ trợ gan, thận và phổi
Hợp chất adenosine này còn tốt cho gan, thận và phổi. Nó giúp thận giảm sản sinh renin và lưu lượng máu chuyển đến cơ quan này. Trong khi đó, adenosine ở phổi lại gây co thắt đường thở, ở gan nó làm co thắt mạch máu và tăng sự phân hủy glycogen để tạo thành glucose.
Cordycepin là gì?

Cordycepin là một trong những hoạt chất sinh học quý giá và đặc trưng nhất được tìm thấy trong đông trùng hạ thảo (Cordyceps sinensis).
Về mặt cấu trúc, cordycepin là nhân nhân purin liên kết với đường ribofuranose bằng liên kết β – N9 – glucosid ( C₁₀H₁₃N₅O₃), một loại nucleoside tham gia cấu tạo nên RNA. Điểm khác biệt then chốt so với adenosine là cordycepin thiếu một nguyên tử oxy ở vị trí số 3' trên vòng đường ribose (thay vì adenosine là nhóm -OH thì cordycepin là -H).
Cordycepin trong đông trùng hạ thảo có tác dụng gì?

Theo nghiên cứu của đại học Nottingham- Anh, kết quả dùng đông trùng hạ thảo bao gồm:
- Cordycepin giúp kháng vi sinh vật, ức chế quá trình di căn và phân chia tế bào của các tế bào K. Giúp người bệnh củng cố sức đề kháng để có sức khỏe tốt hơn để chống chọi bệnh tật
- Hoạt chất này giúp chống lại nhiều loại vi khuẩn có hại, đặc biệt là vi khuẩn gây bệnh đường ruột
- Cordycepin giúp ngăn chặn các gen T2D phát triển, hỗ trợ kiểm soát đường huyết
- Các nghiên cứu lâm sàng đã ghi nhận cordycepin trong thảo dược này giúp cải thiện gan, hỗ trợ điều trị các bệnh viêm gan B, viên gan virus...
Tuy chưa có bằng chứng đầy đủ, nhưng theo thông kê lâm sàng, đông trùng hạ thảo chứa nhiều cordycepin - có thể tăng cường chức năng gan, hỗ trợ gan.
Các loại đông trùng hạ thảo phổ biến
Đông trùng hạ thảo có hai dạng chính đó là đông trùng hạ thảo và nhân tạo.
Đông trùng hạ thảo tự nhiên

Là loại đắt đỏ và cực kỳ quý hiếm, vừa có sản lượng ít, lại vừa có dược tính và hàm lượng dinh dưỡng cao nhất. Loại này được hình thành bởi nấm Ophiocordyceps sinensis ký sinh trên ấu trùng bướm. Chủ yếu được tìm thấy ở trên các cao nguyên có độ cao >3.500m như Tây Tạng, Vân Nam (Trung Quốc), hay một số khu vực khác ở Himalaya (như Bhutan, Nepal,..).
Do điều kiện tự nhiên và việc khai thác quá mức, đông trùng hạ thảo tự nhiên đang dần khan hiếm hơn, dẫn đến giá thành lên tới hàng tỷ đồng mỗi ký và rất khó tìm mua.
Đông trùng hạ thảo nhân tạo (nuôi cấy)

Đông trùng hạ thảo tự nhiên không thể đáp ứng nhu cầu của thị trường, nên con người nghiên cứu và nuôi cấy thành công loại dược liệu này trong phòng thí nghiệm. Đây được xem là một giải pháp đột phá giúp nhiều người dễ dàng tiếp cận với dược liệu quý này để chăm sóc sức khỏe, với giá thành phải chăng hơn.
Đông trùng hạ thảo nuôi cấy nấm Cordyceps trên ấu trùng nhộng tằm hoặc các môi trường nhân tạo (hỗn hợp đậu xanh, gạo lứt...). Chất lượng thành phẩm phụ thuộc nhiều vào kỹ thuật và công nghệ nuôi.
Cordyceps militaris có chất gì?

Theo Viện Hàn lâm khoa học Trung Quốc, Cordyceps militaris chứa nhiều hoạt chất sinh học mang giá trị cao như:
- 40,69% đạm
- 34,7 mg/g vitamin A
- 13,0 mg/g vitamin B1
- 1,52% cordycepin
- 30% polysaccharide
- 0,44ppm selen
- 11,8% cordycepic acid
- 29,15ppm đồng
- 130,0ppm kẽm
- Cùng nhiều hoạt chất có lợi khác.(*)
Mua sản phẩm ngay
Nguồn tham khảo https://bvnguyentriphuong.com.vn/y-hoc-co-truyen/adenosine-trong-dong-trung-ha-thao