1. Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Văn Hiến
- Tên tiếng Anh: Van Hien University (VHU)
- Mã trường: DVH
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng - Đại học - Sau Đại học - Liên thông - Văn bằng 2
- Địa chỉ: Số 665 - 667 - 669 Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3, TP. HCM
- SĐT: 028.3832.0333
- Email: info@vhu.edu.vn
- Website: http://vhu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/vhu.edu.vn/
Trường Đại học Văn Hiến được thành lập theo quyết định số 517/TTg ngày 11/7/1997 và được chuyển đổi sang tư thục theo quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 28/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Với mong muốn vươn tới văn hóa, tri thức, lưu giữ truyền thống hiếu học và đào tạo nhân tài cho xã hội, Trường Đại học Văn Hiến chọn biểu tượng Khuê Văn Các thuộc quần thể di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám làm logo và biểu trưng của Nhà trường.
Ngày 08/11/1999, Bộ GD - ĐT đã ra quyết định số 4833/QĐ-BGD&ĐT/ĐH cho phép Trường Đại học Văn Hiến mở 10 ngành trình độ đại học. Khóa tuyển sinh đầu tiên của Trường (khóa 1999 - 2003) có hơn 900 sinh viên nhập học vào các ngành Ngữ Văn, Tiếng Anh, Kinh tế, Du lịch, Tin học, Xã hội học và Tâm lý học.
Ngày 31/10/2012 Công ty cổ phần phát triển Hùng Hậu đã trở thành nhà đầu tư toàn diện duy nhất của Trường Đại học Văn Hiến. Với tâm huyết xây dựng một trường đại học theo định hướng ứng dụng, đa dạng ngành nghề đào tạo và xây dựng chương trình đào tạo theo hướng hội nhập quốc tế, chú trọng bảo tồn và phát huy bản sắc văn hoá Việt Nam và linh hoạt theo yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước cùng với triết lý giáo dục “Thành Nhân trước thành Danh”.
Với tiêu chí đào tạo sinh viên trở thành những công dân toàn cầu, sẵn sàng hòa nhập và thích nghi với môi trường làm việc tại nhiều quốc gia khác nhau. Vì vậy, Nhà trường luôn áp dụng chương trình đào tạo thực tiễn, chú trọng phát triển khả năng ngoại ngữ và kỹ năng mềm cho sinh viên. Từ đó, làm nền tảng giúp sinh viên phát huy khả năng và khẳng định bản thân tại các doanh nghiệp, tổ chức với 85% sinh viên Văn Hiến có việc làm đúng chuyên ngành sau khi tốt nghiệp là minh chứng cụ thể cho những nỗ lực của Nhà trường.
Trong những năm qua, Trường Đại học Văn Hiến không ngừng mở rộng mạng lưới liên kết với các trường học, các tổ chức uy tín trên thế giới như Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, CHLB Đức, Liên Bang Nga, Pháp, Canada… để hàng năm đều đưa sinh viên sang học tập và làm việc.
Trải qua chặng đường hơn 24 năm hình thành và phát triển, Trường Đại học Văn Hiến đã tạo được niềm tin cho người học và được đánh giá là cơ sở đào tạo đại học uy tín trong hệ thống các trường đại học Việt Nam. Là một trường đại học đa ngành, đa trình độ, hiện nay, Nhà trường đào tạo 2 chuyên ngành trình độ tiến sĩ, 3 chuyên ngành trình độ thạc sĩ, 30 ngành trình độ đại học thuộc các lĩnh vực Kinh tế - Quản trị, Du lịch, Xã hội – Truyền thông, Kỹ thuật công nghệ, Sức khỏe,… Giảng viên Nhà trường ngoài người có trình độ chuyên môn cao, còn có những giảng viên là lãnh đạo, quản lý tổ chức, doanh nghiệp, chính vì vậy các bài giảng dành cho sinh viên đều mang đậm tính ứng dụng, thực tế.
Tháng 2/2019, Trường Đại học Văn Hiến chính thức trở thành thành viên liên kết của mạng lưới các trường Đại học Đông Nam Á AUN- QA.
Ngày 6/6/2020, Nhà trường vinh dự nhận được quyết định và trao giấy chứng nhận kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục.
Tháng 5/2021, Nhà trường tiếp tục đạt được chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục cho 02 chương trình đào tạo chính quy trình độ Đại học ngành Công nghệ thông tin và ngành Quản trị khách sạn.
Đại học Văn Hiến đang từng ngày, từng giờ thay đổi mạnh mẽ và dần chuyển đổi số hòa mình vào thời kỳ 4.0. Bộ máy nhân sự được kiện toàn, các cơ sở ngày càng khang trang đáp ứng yêu cầu học tập và các hoạt động của sinh viên.
Đầu năm 2021, cơ sở Trường Đại học Văn Hiến tại Đại lộ Nguyễn Văn Linh, Xã Phong Phú, Huyện Bình Chánh thuộc Khu Đô thị Nam Thành phố được chính thức đưa vào khai thác sử dụng với tổng điện tích 60.000m2.
Với sự đồng lòng, nhất trí, toàn tâm, tin tưởng vào thông điệp của Nhà trường, đội ngũ cán bộ - giảng viên - nhân viên sẽ cùng nhau xây dựng và phát triển Trường Đại học Văn Hiến ngày càng lớn mạnh, để mỗi sinh viên, Giảng viên - Cán bộ - Nhân viên đều có quyền tự hào, hãnh diện là thành viên dưới mái nhà chung ĐẠI HỌC VĂN HIẾN.
2. Thông tin mới
3. Thông tin tuyển sinh
THÔNG BÁO XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY ĐỢT 1 NĂM 2023
THEO KẾT QUẢ HỌC BẠ THPT
--&-
Trường Đại học Văn Hiến (Mã trường: DVH) thông báo xét tuyển đại học chính quy đợt 1 năm 2023 theo kết quả học bạ THPT như sau:
a/ Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
b/ Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
c/ Hình thức tuyển sinh: Theo kết quả học bạ THPT.
- Hình thức 1: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 5 học kỳ (2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) đạt từ 18.0 điểm.
- Hình thức 2: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) đạt từ 18.0 điểm.
- Hình thức 3: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 2 học kỳ (lớp 12) đạt từ 18.0 điểm.
- Hình thức 4: Tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 điểm trở lên.
Đối với ngành Thanh nhạc và Piano xét tuyển môn Văn đạt từ 5.0 điểm cho hình thức 1, 2, 3 và tham dự kỳ thi riêng do Trường tổ chức gồm môn cơ sở và chuyên ngành.
(Ðiểm xét tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển, không nhân hệ số và áp dụng cho diện HSPT-KV3)
d/ Ngành/Tổ hợp môn xét tuyển
Tên ngành/chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển (chọn 1 trong 4 tổ hợp) |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00: Toán, Lý, Hóa |
- Mạng máy tính và truyền thông | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh | |
- An toàn thông tin | D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | |
- Thiết kế Đồ họa/Game/Multimedia | C01: Toán, Lý, Văn | |
Khoa học máy tính | 7480101 | A00: Toán, Lý, Hóa |
- Công nghệ phần mềm | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh | |
- Hệ thống thông tin | D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | |
C01: Toán, Lý, Văn | ||
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | A00: Toán, Lý, Hóa |
- Sản xuất phim và quảng cáo | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh | |
- Công nghệ truyền thông | D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | |
C01: Toán, Lý, Văn | ||
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | A00: Toán, Lý, Hóa |
- Kỹ thuật điện tử - viễn thông | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh | |
- Kỹ thuật vi điều khiển và tự động hóa | D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | |
- Hệ thống nhúng và IoT | C01: Toán, Lý, Văn | |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00: Toán, Lý, Hóa |
- Quản trị kinh doanh tổng hợp | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh | |
- Kinh doanh thương mại | D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | |
- Quản trị nhân lực | C04: Toán, Văn, Địa | |
Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | A00: Toán, Lý, Hóa |
- Tài chính doanh nghiệp | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh | |
- Tài chính ngân hàng | D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | |
C04: Toán, Văn, Địa | ||
Kế toán | 7340301 | A00: Toán, Lý, Hóa |
- Kế toán | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh | |
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | ||
C04: Toán, Văn, Địa | ||
Luật | 7380101 | A00: Toán, Lý, Hóa |
- Luật dân sự | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh | |
- Luật kinh tế | D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | |
- Luật thương mại quốc tế | C04: Toán, Văn, Địa | |
- Luật tài chính – ngân hàng | ||
Thương mại điện tử | 7340122 | A00: Toán, Lý, Hóa |
-Thương mại điện tử | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh | |
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | ||
C04: Toán, Văn, Địa | ||
Kinh tế | 7310101 | A00: Toán, Lý, Hóa |
- Kinh tế quốc tế | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh | |
- Kinh tế số | D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | |
C04: Toán, Văn, Địa | ||
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00: Toán, Lý, Hóa |
- Logistíc và Quản lý chuỗi cung ứng | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh | |
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | ||
C04: Toán, Văn, Địa | ||
Công nghệ sinh học | 7420201 | A00: Toán, Lý, Hóa |
- Công nghệ Sinh học Hóa dược | A02: Toán, Lý, Sinh | |
- Công nghệ Sinh học Nông nghiệp (vật nuôi, thủy sản, cây trồng) | B00: Toán, Hóa, Sinh | |
D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh | ||
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00: Toán, Lý, Hóa |
- Quản trị chất lượng thực phẩm | A02: Toán, Lý, Sinh | |
- Công nghệ chế biên thực phẩm | B00: Toán, Hóa, Sinh | |
- Dinh dưỡng | D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00: Toán, Lý, Hóa |
- Quản trị lữ hành | C00: Văn, Sử, Địa | |
- Hướng dẫn du lịch | D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | |
C04: Toán, Văn, Địa | ||
Quản trị khách sạn | 7810201 | A00: Toán, Lý, Hóa |
- Quản trị khách sạn - khu du lịch | C00: Văn, Sử, Địa | |
- Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | |
C04: Toán, Văn, Địa | ||
Du lịch | 7810101 | A00: Toán, Lý, Hóa |
- Quản trị du lịch | C00: Văn, Sử, Địa | |
- Quản trị sự kiện | D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | |
C04: Toán, Văn, Địa | ||
Xã hội học | 7310301 | A00: Toán, Lý, Hóa |
- Xã hội học truyền thông đại chúng | C00: Văn, Sử, Địa | |
- Xã hội học quản trị nhân sự và tổ chức xã hội | D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | |
- Công tác xã hội | C04: Toán, Văn, Địa | |
Tâm lý học | 7310401 | A00: Toán, Lý, Hóa |
- Tham vấn và trị liệu tâm lý | B00: Toán, Hóa, Sinh | |
- Tham vấn tâm lý và quản trị nhân sự | C00: Văn, Sử, Địa | |
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | ||
Quan hệ công chúng | 7320108 | C00: Văn, Sử, Địa |
- Truyền thông và sáng tạo nội dung | D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | |
- Tổ chức sự kiện | D14: Văn, Sử, Tiếng Anh | |
D15: Văn, Địa, Tiếng Anh | ||
Văn học | 7229030 | C00: Văn, Sử, Địa |
- Văn - Giảng dạy | D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | |
- Văn - Truyền thông, | D14: Văn, Sử, Tiếng Anh | |
- Văn - Quản trị văn phòng | D15: Văn, Địa, Tiếng Anh | |
Việt Nam học | 7310630 | C00: Văn, Sử, Địa |
- Việt Nam học | D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | |
D14: Văn, Sử, Tiếng Anh | ||
D15: Văn, Địa, Tiếng Anh | ||
Văn hóa học | 7229040 | C00: Văn, Sử, Địa |
- Văn hóa học | D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | |
D14: Văn, Sử, Tiếng Anh | ||
D15: Văn, Địa, Tiếng Anh | ||
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh |
- Tiếng Anh thương mại | D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | |
- Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh | D10: Toán, Địa, Tiếng Anh | |
- Tiếng Anh biên phiên dịch | D15: Văn, Địa, Tiếng Anh | |
- Tiếng Anh quan hệ quốc tế | ||
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh |
- Tiếng Nhật thương mại | D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | |
D10: Toán, Địa, Tiếng Anh | ||
D15: Văn, Địa, Tiếng Anh | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh |
- Tiếng Trung thương mại | D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | |
- Tiếng Trung biên - phiên dịch | D10: Toán, Địa, Tiếng Anh | |
D15: Văn, Địa, Tiếng Anh | ||
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh |
- Tiếng Pháp thương mại | D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | |
D10: Toán, Địa, Tiếng Anh | ||
D15: Văn, Địa, Tiếng Anh | ||
Đông phương học | 7310608 | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh |
- Nhật Bản học, | D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | |
- Hàn Quốc học | C00: Văn, Sử, Địa | |
D15: Văn, Địa, Tiếng Anh | ||
Thanh nhạc | 7210205 | N00: Xét tuyển môn Văn và Thi tuyển môn cơ sở ngành và chuyên ngành. |
- Thanh nhạc thính phòng | ||
- Thanh nhạc nhạc nhẹ. | ||
- Giảng dạy âm nhạc | ||
Piano | 7210208 | N00: Xét tuyển môn Văn và Thi tuyển môn cơ sở ngành và chuyên ngành. |
- Piano cổ điển | ||
- Piano ứng dụng | ||
- Sản xuất âm nhạc | ||
Marketing | 7340115 | A00: Toán, Lý, Hóa |
- Marketing | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh | |
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | ||
C04: Toán, Văn, Địa |
e/ Thủ tục đăng ký xét tuyển:
* Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường, gửi qua đường Bưu điện hoặc đăng ký online tại địa chỉ http://dangky.vhu.edu.vn/.
* Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường Đại học Văn Hiến.
- Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc bằng tốt nghiệp THPT.
- Bản sao học bạ THPT.
- Bản sao Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
* Lệ phí đăng ký xét tuyển: 30.000 đồng. Thí sinh nộp hồ sơ qua đường Bưu điện, nộp lệ phí xét tuyển trực tiếp tại Trường khi làm thủ tục nhập học.
f/ Thời gian và địa điểm đăng ký xét tuyển
* Nhận hồ sơ xét tuyển tất cả các ngành: từ ngày ra thông đến hết ngày 30/5/2023, việc xét trúng tuyển sẽ thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
* Địa điểm đăng ký xét tuyển:
+ Harmony Campus: 624 Âu Cơ, Phường 10, Quận Tân Bình, TP. HCM.
+ HungHau Campus: Khu chức năng 13E - Nguyễn Văn Linh, Phong Phú, Nam Thành phố, TP. HCM.
+ MyU Campus: 665 - 667 - 669 Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3, TP. HCM.
g/ Chính sách học bổng và các chế độ đối với sinh viên của Đại học Văn Hiến
* Học bổng tài năng
- Miễn 100% học phí toàn khóa đối với 01 Thủ khoa đầu vào cấp trường.
- Giảm 50% học phí toàn khóa đối với 02 Á khoa đầu vào cấp trường.
- Giảm 30% học phí toàn khóa đối với 30 Thủ khoa đầu vào của 30 ngành.
* Chương trình “kết nối niềm tin” hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn và có kết quả học tập trung bình - khá trở lên được vay học phí với lãi suất 0%. Chương trình phối hợp và do Quỹ Trái tim Hùng Hậu tiếp nhận và phê duyệt thực hiện.
- Học bổng Chắp cánh ước mơ, số lượng gồm 02 suất, giá trị 130.000.000đ/1 suất.
- Học bổng Đồng hành cùng Hùng Hậu: giảm từ 15% đến 50% học phí toàn khóa.
- Học bổng Khuyến khích học tập, giá trị từ 2.000.000đ đến 4.000.000đ/1 suất.
- Học bổng Hoàng Như Mai, số lượng 10 suất, giá trị 2.000.000đ/1 suất.
- Học bổng Quang Trung, số lượng 10 suất, giá trị 3.000.000đ/1 suất.
* Chính sách “Học tập suốt đời”:
- Tân sinh viên từ 26 – 30 tuổi: giảm 35% HP toàn khóa.
- Tân sinh viên từ 31 – 40 tuổi: giảm 50% HP toàn khóa.
- Tân sinh viên từ 41 – 50 tuổi: giảm 70% HP toàn khóa.
- Tân sinh viên từ 51 – 60 tuổi: giảm 85% HP toàn khóa.
- Tân sinh viên trên 60 tuổi: miễn HP 100% HP toàn khóa.
* Các hỗ trợ khác
- Hỗ trợ 70% học phí toàn khóa cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, con thương binh/bệnh binh hoặc người dân tộc thiểu số; hỗ trợ 50% học phí toàn khóa cho sinh viên mồ côi Cha hoặc Mẹ.
- Cam kết giới thiệu nơi thực tập và làm việc sau khi tốt nghiệp.
- Được giới thiệu nơi làm việc bán thời gian (part time), thực tập có lương... tại các cơ quan, doanh nghiệp trong và ngoài nước (Nhật Bản, Hàn Quốc...).
- Đảm bảo các điều kiện về chất lượng đào tạo và chuẩn đầu ra của Trường.
- Được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, miễn giảm học phí, xét cấp học bổng tại địa phương, vay vốn tín dụng từ ngân hàng Chính sách xã hội.
- Đội ngũ giảng viên chọn lọc, tận tâm, có uy tín và giàu kinh nghiệm.
- Có thể học liên thông lên các trình độ cao hơn (Thạc sĩ, Tiến sĩ) theo quy định của Bộ GD&ĐT.
4. Ứng tuyển
5. Điểm chuẩn l Dự báo
Điểm chuẩn của trường Đại học Văn Hiến như sau:
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |||
Thanh nhạc | - N00: Xét tuyển môn Văn: 5.0 | - | 18 | Hình thức 1: Tổng điểm trung bình của 3 môn trúng tuyển trong 5 học kỳ (2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) đạt từ 18.0 điểm. | ||
- Thi tuyển: Môn cơ sở: 5.0 | Hình thức 2: Tổng điểm trung bình của 3 môn trúng tuyển trong 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) đạt từ 18.0 điểm. | |||||
- Thi tuyển: Môn chuyên ngành: 7.0 | Hình thức 3: Tổng điểm trung bình của 3 môn trúng tuyển trong 2 học kỳ (lớp 12) đạt từ 18.0 điểm. | |||||
Piano | - N00: Xét tuyển môn Văn: 5.0 | - | 18 | Đối với ngành Thanh nhạc và Piano trúng tuyển môn Văn đạt từ 5.0 điểm cho 3 hình thức và tham dự kỳ thi riêng do Trường tổ chức gồm môn cơ sở và chuyên ngành. | ||
- Thi tuyển: Môn cơ sở: 5.0 | (Ðiểm trúng tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3 môn trúng tuyển cộng điểm ưu tiên, không nhân hệ số và áp dụng cho diện HSPT-KV3) | |||||
- Thi tuyển: Môn chuyên ngành: 7.0 | Hình thức 4: Tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 điểm trở lên. | |||||
Ngôn ngữ Anh | 15 | 15,45 | 19 | 18 | 22 | |
Ngôn ngữ Pháp | 17,2 | 17,15 | 20,7 | 18 | 21 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 16 | 17,05 | 19 | 18 | 21 | |
Ngôn ngữ Nhật | 15,5 | 15,35 | 17,6 | 18 | 21 | |
Văn học | 15,25 | 15,5 | 16 | 18 | 22 | |
Văn hoá học | 17 | 15,5 | 20 | 18 | 20,75 | |
Xã hội học | 15 | 15,5 | 16 | 18 | 21 | |
Tâm lý học | 15 | 15 | 18,5 | 18 | 22 | |
Đông phương học | 15 | 15 | 18 | 18 | 21,05 | |
Việt Nam học | 18 | 17,15 | 20 | 18 | 20,25 | |
Quản trị kinh doanh | 15 | 15,05 | 19 | 18 | 23 | |
Tài chính - ngân hàng | 15 | 15 | 19 | 18 | 22 | |
Công nghệ thông tin | 15 | 15 | 19 | 18 | 22 | |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 15 | 15,05 | 16,05 | 18 | 21,35 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 15 | 15 | 18 | 18 | 22 | |
Quản trị khách sạn | 15,5 | 15 | 18 | 18 | 21 | |
Du lịch | 15 | 15 | 18 | 18 | 21 | |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 15 | 15,05 | 19 | 18 | 22 | |
Công nghệ sinh học | 15,05 | 17,15 | 16 | 18 | 20 | |
Khoa học máy tính | 16,05 | 18 | 21,05 | |||
Kế toán | 19 | 18 | 22 | |||
Công nghệ thực phẩm | 16,5 | 18 | 18,35 | |||
Quan hệ công chúng | 18 | 18 | 23 | |||
Truyền thông đa phương tiện | 18 | 21 | ||||
Thương mại điện tử | 18 | 22 | ||||
Luật | 18 | 21,05 | ||||
Điều dưỡng | 19 | |||||
Quản lý bệnh viện | 19 | |||||
Quản lý thể dục thể thao | 18 | |||||
Kinh tế | 20,05 |